Bội của số 4 là kết quả của việc nhân số 4 với một số nguyên dương bất kỳ. Nó bao gồm các số: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44, 48, 52, 56, 60, 64, 68, 72, 76, 80, 84, 88, 92, 96, 100, và các số tiếp theo là 4 nhân với các số nguyên dương tiếp theo.
Ví dụ, bội số của 4 lớn hơn 100 là 104, 108, 112, và tiếp tục như vậy.
Để liệt kê các bội số của 4 bằng Python, bạn có thể sử dụng một vòng lặp for để nhân 4 với các số nguyên dương từ 1 đến một giá trị tối đa nào đó, sau đó lưu trữ kết quả trong một danh sách.
Để làm được điều này, bạn cần có một số kiến thức cơ bản về Python, bao gồm:
Cú pháp vòng lặp for trong Python, bao gồm việc sử dụng hàm range để tạo ra một chuỗi các số nguyên liên tiếp.
Cách khai báo và sử dụng danh sách trong Python, bao gồm việc sử dụng phương thức append để thêm các phần tử vào danh sách.
Cách sử dụng hàm print để hiển thị các kết quả.
Bạn cũng cần hiểu về khái niệm bội số của một số, nghĩa là kết quả của việc nhân số đó với một số nguyên dương bất kỳ.
Câu trả lời trên chắc phần thiên thần trong người tôi viết á
Bổ túc kiến thức toán học
Bội của số 4 là kết quả của việc nhân số 4 với một số nguyên dương bất kỳ. Nó bao gồm các số: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44, 48, 52, 56, 60, 64, 68, 72, 76, 80, 84, 88, 92, 96, 100, và các số tiếp theo là 4 nhân với các số nguyên dương tiếp theo. Ví dụ, bội số của 4 lớn hơn 100 là 104, 108, 112, và tiếp tục như vậy.
Để liệt kê các bội số của 4 bằng Python, bạn có thể sử dụng một vòng lặp for để nhân 4 với các số nguyên dương từ 1 đến một giá trị tối đa nào đó, sau đó lưu trữ kết quả trong một danh sách.
Để làm được điều này, bạn cần có một số kiến thức cơ bản về Python, bao gồm:
Bạn cũng cần hiểu về khái niệm bội số của một số, nghĩa là kết quả của việc nhân số đó với một số nguyên dương bất kỳ.