Truy vấn cơ bản trong SQL Server

Sử dụng SQL server

5.0 (20 đánh giá)
Tạo bởi Kteam Cập nhật lần cuối 3 năm trước 184.582 lượt xem 15 bình luận
Tác giả/Dịch giả: Kteam
Học nhanh

Danh sách bài học

Truy vấn cơ bản trong SQL Server

Dẫn nhập

Trong bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về KHÓA NGOẠI và cách tạo, xóa, đặt tên cho khóa ngoại trong một Table. Ngoài ra, Kteam cũng đã đề cập đến DATABASE, TABLE cũng như các KIỂU DỮ LIỆU bạn có thể sử dụng trong SQL Server

Trong bài lần này chúng ta sẽ cùng nhau bắt đầu tìm hiểu cách TRUY VẤN DỮ LIỆU CƠ BẢN trong SQL Server. Nào! Chúng ta bắt đầu!


Nội dung chính

Để theo dõi tốt nhất bài này, bạn nên xem qua bài:

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:

  • Database mẫu
  • Cấu trúc truy vấn dữ liệu
  • Một số ví dụ
  • Bài tập tự luyện

Database mẫu

Để thao tác tốt với bài này, chúng ta sử dụng database HowKteam sau:


Cấu trúc truy vấn

SELECT [tính chất] <danh sách column>

FROM <danh sách Table/Query>

Trong đó:

[tính chất] có thể là một trong các từ khóa * (Lấy tất cả dữ liệu), DISTINCT(lấy dữ liệu không trùng lặp) , TOP<n> (lấy dữ liệu thứ n đầu tiên)

<danh sách column> tên các bảng cột cần hiển thị ở kết quả truy vấn

  • Các column được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy (,)
  • Có thể gán tên cho các column với cú pháp: <tên Column> AS 'Tên thay thế'.

<danh sách table/query> tên các bảng, nguồn để lấy dữ liệu khi truy vấn

  • Các table được ngăn cách bằng dấu phẩy (,)
  • Alias là bí danh (hay còn gọi là tên gọi tắt) của table dùng cho các table có tên quá dài, hoặc một table được dùng nhiều lần trong câu truy vấn. Có thể đặt Alias theo cú pháp: <tên table> AS <tên Alias>

SELECT *

Để lấy tất cả dữ liệu ở một hoặc nhiều Table ta sử dụng SELECT * với cú pháp :

SELECT * FROM <tên table1>, < tên table2>,…

Bạn cũng có thể lấy dữ liệu của một Table trong câu truy vấn có nhiều Table 

SELECT <Tên table>.* FROM <tên table1>, < tên table2>,…

Lưu ý:  

Kết quả trả về là tổ hợp kết quả của các table trong danh sách

Ví dụ: 


SELECT DISTINCT

Trong table, ngoài khóa chính, các column khác đều có thể chứa giá trị trùng lặp. Và đôi khi bạn cần lấy ra những dữ liệu hoàn toàn riêng biệt. Để đảm bảo điều này ta dùng từ khóa DISTINCT

SELECT DISTINCT <tên column>

FROM <tên table>

Ví dụ:

Kết quả so sánh:

howkteam, kteam, free education, share to be better, sql server, constraint, distinct, select, select from, select top

Ngoài ra, tận dụng lợi thế lọc xuất dữ liệu không trùng lặp, ta có thể đếm số lượng của một dữ liệu mong muốn thông qua cú pháp:

SELECT COUNT(DISTINCT <Tên column>) FROM <Tên table>

Ví dụ:


SELECT TOP

Với những table có số lượng record lên đến hàng nghìn, trăm nghìn, thì việc truy xuất một số lượng lớn dữ liệu như vậy có thể gây ảnh hưởng đến hiệu suất. Việc sử dụng mệnh đề SELECT TOP giúp trả về một lượng record theo yêu cầu, hữu ích hơn cho hệ thống.

Truy xuất n tập tin theo column

SELECT TOP <n> <Tên column> FROM <tên table>

Hoặc để truy xuất theo phần trăm

SELECT TOP <m> PERCENT <Tên column>  FROM <tên table>

Với n là số lượng record mong muốn, m là số % record mong muốn trên toàn Table

Ví dụ:

Kết quả so sánh

howkteam, kteam, free education, share to be better, sql server, constraint, distinct, select, select from, select top


Một số ví dụ

Để hiểu thêm về cách truy vấn cơ bản, chúng ta cùng nhau đi đến một số ví dụ đơn giản. Kteam khuyến khích bạn tự thao tác để có thể hiểu bài tốt hơn.

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Ví dụ 


Bài tập tự luyện

Sử dụng Database đầu bài để thao tác các bài tập sau:

  1. Truy xuất thông tin của Table Tham gia đề tài
  2. Lấy ra Mã khoa và Tên khoa tương ứng
  3. Lấy ra Mã GV, tên GV và họ tên người thân tương ứng
  4. Lấy ra Mã GV, tên GV và tên khoa tương ứng mà giáo viên đó làm việc. (Gợi ý: Bộ môn nằm trong khoa)

Kết

Trong bài này, chúng ta đã biết cách  TRUY VẤN CƠ BẢN trong SQL Server.

Bài sau chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về TRUY VẤN VỚI ĐIỀU KIỆN TRONG SQL.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó


Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Truy vấn cơ bản trong SQL Server dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên likeshare để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!

Project

Nếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới!


Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Tác giả/Dịch giả

Khóa học

Sử dụng SQL server

Với hệ thống nhỏ, chúng ta hoàn toàn có thể lưu trữ dữ liệu bằng file để khi tắt ứng dụng dữ liệu chúng ta vẫn còn được lưu giữ. Nhưng với hệ thống lớn, truy vấn tìm kiếm, thao tác với dữ liệu trên file không còn dễ dàng và hiệu quả nữa. Và SQL ra đời để giải quyết vấn đề đó.

Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về SQL và SQL Server thông qua serial HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SQL SERVER nhé!

Đánh giá

5.0
20 đánh giá
Đánh giá
5
20
4
3
2
1
Quan09 đã đánh giá 18 ngày trước

0796465684 đã đánh giá 8 tháng trước

Nahida đã đánh giá khoảng 1 năm trước

giakhiem417 đã đánh giá 2 năm trước

Lê Kha đã đánh giá 2 năm trước

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản Howkteam.

Đăng nhập
Nahida đã bình luận khoảng 1 năm trước

--BT:
--1. Truy vấn thông tin của bảng Tham gia đề tài 
SELECT * FROM dbo.THAMGIADT
--2. Lấy ra Mã Khoa và tên khoa tương ứng
SELECT MAKHOA, TENKHOA FROM dbo.KHOA
--3. Lấy ra họ và tên giáo viên và tên người thân tương ứng
SELECT GV.MAGV, GV.HOTEN, NT.TEN FROM dbo.GIAOVIEN AS GV, dbo.NGUOITHAN AS NT WHERE GV.MAGV = NT.MAGV
--4. Lấy ra mã giáo viên, tên giáo viên và tên khoa giáo viên đó làm việc
SELECT GV.MAGV, GV.HOTEN, K.TENKHOA FROM dbo.GIAOVIEN AS GV, dbo.BOMON AS BM, dbo.KHOA K WHERE GV.MABM = BM.MABM AND BM.MAKHOA = K.MAKHOA

hoangvx đã bình luận 2 năm trước

trong hàm insert value cái gì đó, mình thấy bên màn hình HowKteam, sau VALUE  thể hiện ra gợi N'giá trị nhập' nhưng bên mình nó chỉ để DEFAULT chứ không gợi ý như bên bạn. nhờ bạn hướng dẫn chỗ này

tienhoang14 đã bình luận 3 năm trước

Oke tui đã học xong bài này

 

trinh van tuyen đã bình luận 5 năm trước

--Tạo khóa ngoại ở bảng BOMON
    Alter table BOMON
        add constraint FK_HG11_TRUONGBM
        foreign key (TRUONGBM)
        references GIAOVIEN(MAGV)

Cho mình hỏi đoạn code mẫu của bạn có đoạn trên nhưng bảng  khóa ngoại  foreign key (TRUONGBM) tham chiếu đến GIAOVIEN(MAGV) không có gì chung cả

Theo mình đọc tài liệu thì khóa ngoại của bảng này là khóa chính của bảng kia

thonglelele đã bình luận 5 năm trước

 

Xuất ra mã giáo viên + Tên + Tên bộ môn giáo viên đó dạy

SELECT GV.MAGV, GV.HOTEN, BM.TENBM

FROM dbo.GIAOVIEN AS GV, dbo.BOMON AS BM

Ai giải thích giúp em với ạ, em nghĩ phải cần kết lại mới đúng chứ nhỉ

Không có video.