Table - Bảng biểu trong Microsoft Word

Microsoft Word 2016

5.0 (1 đánh giá)
Tạo bởi Kteam Cập nhật lần cuối 00:12 21-10-2021 134.270 lượt xem 0 bình luận
Tác giả/Dịch giả: Kteam
Học nhanh

Danh sách bài học

Table - Bảng biểu trong Microsoft Word

Xem bài Bắt đầu với Micosoft Word để tiện xem bài này.

Muốn lập danh sách bảng điểm học sinh, bảng lương, danh mục sản phẩn trong quản lí bán hàng,… cách tốt nhất là tạo bảng biểu, nếu dùng văn bản thuần để trình bày thì danh sách của bạn rất khó đọc và rất mất thời gian để soạn.

Ví dụ danh sách bên dưới được tạo với văn bản thuần:

  • Dòng đầu tiên đã nhập vị trí của họ và tên, ngày sinh, điểm tb.
  • Dòng thứ hai tên Lê A, ngày sinh và điểm tb cũng được căn theo tiêu đề cột.
  • Đến dòng thứ ba, tên quá dài nên ngày sinh và điểm tb bị lệnh cột, vì vậy để chỉnh lại cho đúng bạn phải thay đổi điểm tab ở các dòng trên cho phù hợp với dòng thứ ba (xem bài Tabs để hiểu về điểm tab).
  • Việc chỉnh sửa bảng ở dưới rất mất thời gian do chỉnh lại tab cho từng dòng và bạn không thể chèn đường viền cho từng dòng để người đọc tiện theo dõi.

Mẫu danh sách thuần không bảng

Danh sách được tạo với bảng biểu:

  • Nếu tên quá dài sẽ tự động xuống dòng dưới.

Mẫu danh sách được chuẩn hóa dạng bảng

  • Để chỉnh lại độ rộng của cột bạn chỉ cần kéo thả là xong (tiếp tục xem bài này để biết về thay đổi độ rộng cột).

Thao tác chỉnh độ rộng cột bằng chuột

  • Trong bảng biểu bạn có thể dễ dàng kẽ đường viền cho ô hay hàng hay cột.

Dùng bảng biểu có lợi thế ở việc sắp xếp theo hàng và theo cột, nó giúp người đọc dễ theo dõi nội dung của danh sách.

Nội Dung Chính

  • Chèn bảng
  • Nhập nội dung.
  • Chọn ô, hàng, cột, toàn bộ bảng.
  • Thay đổi kích thước.
  • Chèn ô, hàng, cột.
  • Chia ô, chia bảng, gộp ô.
  • Xóa bảng, hàng, cột, ô, nội dung.
  • Alignment – căn lề.
  • Sắp xếp, chuyển sang văn bản.
  • Đường viền.
  • Table style – kiểu bảng.

Chèn Bảng

Để chèn bảng biểu vào văn bản bạn làm theo các cách sau:

  • Chèn nhanh từ thanh Ribbon.
  • Chèn từ hộp thoại Insert Table.

Chèn Nhanh Từ Thanh Ribbon

Bước 1: Chọn vị trí chèn bảng (vị trí con trỏ soạn thảo).
Bước 2: Chọn Insert >Table.
Bước 3: Di chuyển con trỏ chuột trên vùng màu lục và nhấn chuột trái để chèn bảng.

  • Số cột và số hàng của bảng sẽ chèn biểu thị tại vùng màu xanh.

Hiển thị thiết lập tạo bảng

  • Kết quả:

Kết quả thao tác chọn từ việc tạo bảng

Chèn Từ Hộp Thoại Insert Table.

Bước 2: Chọn Insert >Table >Insert Table…

Thao tác định vị chức năng insert table

Bước 3: Hộp thoại Insert Table xuất hiện:

  • Nhập số cột tại ô Number of columns.
  • Nhập số hàng tại ô Number of rows.

Thiết lập thông số bảng từ hộp thoại Insert table

Bước 4: Chọn OK để chèn bảng.

Nhập Nội Dung

Ở mục Chèn bảng ta đã thực hiện chèn bảng với 4 cột và 3 hàng.

Kết quả chèn bảng

Mục này là việc nhập nội dung vào bảng.

Bước 1: Nhấn chuột trái vào ô muốn nhập nội dung.
Bước 2: Nhập nội dung.

Thao tác chèn nội dung vào bảng

Chuyển ô nhập nội dung:

  • Nhấn phím Tab để nhảy sang ô kế tiếp.

         - Nhấn Ctrl + Tab nếu muốn nhảy đến điểm tab kế tiếp (xem bài Tabs).

Thao tác với phím tab trong bảng

Kết quả sau khi thao tác với phím tab trong bảng

         - Có thể dùng phím điều hướng (mũi tên) để di chuyển ô nhập nội dung nhưng không hiệu quả đối với bảng đã có nội dung, vì nó sẽ di chuyển con trỏ giữa các kí tự rồi mới di chuyển qua các ô.

Chọn Bảng

Nội Dung Chính

  • Chọn ô
  • Chọn cột
  • Chọn hàng
  • Chọn toàn bộ bảng

Các thao tác chọn ô, cột, hàng, bảng để phục vụ cho phần chỉnh sửa bảng biểu như thay đổi màu nên, kích thước, xóa ô,…

Những ô được chọn sẽ có nền màu xám (bôi đen).

Ta có bảng sau:

Mẫu bảng thao tác nội dung

Chọn Ô

Chọn một ô

  • Nhấn chuột trái vào lề trái của ô bạn muốn chọn (tại vị trí như trong hình) để chọn ô đó.

Thao tác với chuột trái trong ô

  • Kết quả:

Thao tác với chuột trái trong ô

Chọn nhiều ô

  • Nhấn giữ chuột trái ở ô đầu tiên, kéo thả đến ô cuối của nhóm ô muốn chọn.

 Thao tác chọn nhiều ô

  • Các ô được chon sẽ có nền màu xám.
  • Để chọn nhiều ô không liền nhau bạn nhấn gữi phím Ctrl và chọn ô không liền nhau.

Chọn Cột

Chọn một cột

  • Nhấn chuột trái vào đầu cột bạn muốn chọn (vị trí như trong hình), vị trí con trỏ chuột xuất hiện biểu tượng mũi tên hướng xuống.

Thao tác chọn một cột

  • Kết quả:

Thao tác chọn một cột

Chọn nhiều cột

  • Nhấn giữ chuột tại vị trí đầu cột của cột đầu tiên, kéo thả đến cột cuối trong nhóm cột bạn muốn chọn.

Thao tác chọn nhiều cột

  • Nhấn gữi Ctrl khi chọn cột để chọn nhiều cột không liên tiếp nhau.

Chọn Hàng

Chọn một hàng

  • Nhấn chuột trái tại vi trí đầu hàng muốn chọn (vị trí như trong hình).

Thao tác chọn một hàng

Kết quả:

Kết quả thao tác chọn một hàng

Chọn nhiều hàng

  • Kéo thả chuột tại vị trí đầu hàng của hàng đầu tiên đến hàng cuối trong nhóm hàng cần chọn.

Thao tác chọn nhiều hàng

Chọn Toàn Bộ Bảng

Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí đầu bảng (như trong hình) và nhấn chuột trái để chọn toàn bộ bảng.

  • Trước khi thực hiện bước trên bạn cần di chuyển chuột vào trong bảng để đầu bảng hiển thị dấu mũi tên bốn chiều.

 Thao tác chọn toàn bộ bảng

  • Kết quả:

Kết quả thao tác chọn toàn bộ bảng

Thay Đổi Kích Thước

Thay Đổi Độ Rộng Cột

Bạn có bảng sau:

  • Tên Nguyễn Văn Anh quá dài khiến cho nội dung bị xuống dòng, vậy bạn cần tăng kích thước cột họ và tên để nội dung không bị xuống dòng. Các thao tác sau đây giúp bạn làm việc đó.

Hiển thị bảng dữ liệu mẫu

Kéo Thả Độ Rộng Cột

  • Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí lề phải của cột bạn muốn thay đổi độ rộng cột. Xuất hiện con trỏ chuột như trong hình.

Thao tác định vị chức năng tùy chỉnh độ rộng cột

  • Bước 2: Nhấn giữ chuột trái, kéo thả đến vị trí bạn muốn.

Thao tác tùy chỉnh độ rộng cột

         - Khi kéo thả nhưng bị dừng hãy thả chuột và kéo thả tiếp để tăng độ rộng cột.

Nhập Độ Rộng Cột

  • Bước 1: Chọn cột muốn thay đổi độ rộng, có thể đặt con trỏ tại cột muốn thay đổi độ rộng.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout.
  • Bước 3: Nhập độ rộng cột tại ô Width:

         - Đơn vị mặc định là Inch, nhập cm sau giá trị độ rộng thay cho “ để chuyển sang đơn vị centimet.

Định vị chức năng nhập độ rộng cột

Tự Động Điều Chỉnh Độ Rộng Cột

Ví dụ có bảng sau:

Bảng dữ liệu mẫu

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại bảng muốn thay đổi độ rộng cột tự động.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout > Autofit.

Định vị chức năng autofit

  • Bước 3: Chọn một trong các lựa chọn trong Menu Autofit.

         - Autofit Contents: điều chỉnh độ rộng cột phù hợp với nội dung chứa trong nó.

Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng autofit contents

         - Autofit Window: Điều chỉnh độ rộng cột phù hợp với trang văn bản.

Kết quả:

Định vị chức năng autofit window

Distribute Columns – Phân Phối Đều Cột

Ví dụ có bảng sau:

Bảng dữ liệu mẫu

Ta có cột Điểm TB quá hẹp còn cột Ngày sinh thì quá rộng, Distribute Columns sẽ giúp bạn điều chỉnh các cột có độ rộng bằng nhau.

  • Bước 1: Chọn bảng muốn thay đổi độ rộng. Có thể chỉ đặt con trỏ trong bảng đó.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Distribute Columns.

Định vị chức năng Distribute columns

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng Distribute columns

Thay Đổi Độ Cao Hàng

Ví dụ ta có bảng sau:

Bảng dữ liệu mẫu

Hàng Nguyễn Văn Anh có độ cao lớn hơn các hàng khác, vậy làm sao để độ cao hàng Nguyễn Văn Anh có độ cao như các hàng khác, các thao tác sau đây sẽ giúp bạn.

Khéo Thả Độ Cao Hàng

  • Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí lề dưới của hàng bạn muốn thay đổi độ cao (vị trí như trong hình).

Định vị thao tác kéo thả độ cao của hàng bằng cách kéo chuột

  • Bước 2: Nhấn giữ chuột trái và kéo thả đến vị trí bạn muốn.

Thao tác kéo thả độ cao của hàng bằng cách kéo chuột

         - Độ cao tối thiểu của hàng là độ cao tối đa của nội dung chứa trong hàng đó. Ví dụ bên dưới bạn không thể giảm quá độ cao xuống một dòng khi ô tên Nguyễn Văn Anh chiếm hai dòng.

Thao tác kéo thả độ cao của hàng bằng cách kéo chuột

Nhập Độ Cao Hàng

  • Bước 1: Chọn hàng bạn muốn nhập độ cao, có thể chỉ đặt con trỏ soạn thảo trong hàng đó.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout.
  • Bước 3: Nhập độ cao hàng tại ô Height:

         - Nhập cm sau giá trị độ cao thay cho dấu “ để chuyển sang đơn vị centimet.

Định vị thiết lập thông số độ cao của bảng

Distribute Rows – Phân Phối Đều Hàng

Ví dụ bạn có bảng sau:

Ta có hàng Nguyễn Văn Anh rộng hơn nhiều các hàng khác, Distribute Rows sẽ giúp bạn điều chỉnh các hàng của bảng có độ cao như nhau.

  • Bước 1: Đặt con trỏ tại bảng bạn muốn thay đổi độ cao như nhau.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Distribute Rows.

Định vị chức năng Distribute rows

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng Distribute rows

Chèn Ô, Cột, Hàng

Bạn đã có bảng biểu như sau:

Bảng dữ liệu mẫu

Bạn nhớ ra là mình cần thêm một cột giớ tính, hay bạn muốn chèn vào giữa Lê A và Nguyễn Văn Anh một hàng mới cho người mới, các thao tác sau đây sẽ giúp bạn thực hiện điều đó.

Chèn Ô

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí muốn chèn ô.

Thao tác chuột tại ô muốn chèn

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Rows & Columns (dấu mở rộng).

Định vị mở rộng chức năng Row & Columns

  • Bước 3: Hộp thoại Insert Cells được mở với các tùy chọn sau:

Giao diện hộp thoại Insert Cells

         - Shift cells down: Những ô nằm dưới ô được chọn sẽ được di chuyển xuống dưới. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả thao tác chức năng Shift cells down

         - Shift cells right: những ô bên trái ô được chọn sẽ di chuyển sang bên phải. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả thao tác chức năng Shift cells right

Chèn Cột

Chèn Cột Bên Trái Ô Được Chọn

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại ô muốn chèn cột bên trái.

Thao tác đặt con trỏ tại ô thao tác

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Insert Left.

Định vị chức năng insert left

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng insert left

Chèn Cột Bên Phải Ô Được Chọn

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại ô muốn chèn cột bên phải.

Định vị thao tác chuột để thêm ô

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Insert Right.

Định vị chức năng insert right

  • Kết quả:

Kết quả chức năng insert right

Chèn Nhanh Một Cột

  • Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí đầu cột (giữa hai cột muốn chèn cột vô giữa), xuất hiện biểu tượng dấu cộng.

Định vị thao tác chuột thêm cột

  • Bước 2: Nhấn chuột trái tại đó và kết quả là:

Kết quả sau khi thao tác thêm cột

Chèn Hàng

Chèn Hàng Bên Trên Ô Được Chọn

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại ô muốn chèn hàng bên trên.

Định vị thao tác chuột để thêm hàng

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Insert Above.

Định vị thao tác chức năng Insert Above

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng Insert Above

Chèn Hàng Bên Dưới Ô Được Chọn

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại ô muốn chèn hàng bên dưới.

Định vị thao tác chuột để thêm hàng

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Insert Below.

Định vị chức năng Insert Below

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng Insert Below

Chèn Nhanh Một Hàng

  • Bước 1: Đưa con trỏ chuột đến vị trí đầu hàng (giữa hai hàng muốn chèn hàng vô giữa), xuất hiện biểu tượng dấu cộng.

kteam

  • Bước 2: Nhấn chuột trái và kết quả là:

Kết quả sau khi chèn thêm hàng

Chia Ô, Chia Bảng, Gộp Ô

Nội dung bài này nói về chia ô và chia bảng và gộp ô. Vậy chia ô là chia một ô thành nhiều ô tại vị trí đó và gộp ô là gộp một nhóm ô thành một ô duy nhất. Để dễ hiểu hơn bạn xem ví dụ bên dưới:

  • Bạn có bảng sau:

Bảng dữ liệu mẫu

  • Bạn muốn chia ô điểm thành hai ba ô gồm ô điểm, ô TH, ô LT và gộp ô HowkTeam và các ô bên trái với nhau:

Kết quả mong muốn

Tiếp tục xem phần này để biết cách làm như trên.

Chia Ô

  • Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô muốn chia thành các ô khác nhau.

Di chuyển chuột thao tác với ô cần thêm

  • Bước 2: Nhấn chuột phải vào ô đã chọn và chọn Split Cells.

Định vị chức năng Split Cells

  • Bước 3: Hộp thoại Split Cells xuất hiện.

         - Nhập số cột muốn chia thành tại Number of columns.
         - Nhập số hàng muốn chia thành tại Number of rows.

Giao diện hộp thoại Split Cells

  • Bước 4: Nhấn OK để chia, Cancel để hủy.
  • Ví dụ ta nhập số cột là 1, số hàng là 2 và kết quả là:

Kết quả sau khi thiết lập thông số từ hộp thoại Split Cells

  • Tương tự ta chọn ô dưới ô điểm. Chia thành 2 cột và 1 hàng:

Kết quả sau khi thiết lập thông số từ hộp thoại Split Cells
 

Chia Bảng

  • Bước 1: Chọn vị trí muốn chia sang bảng mới, vị trí con trỏ soạn thảo.

Di chuyển thao tác chuột đến vị trí ô cần chia bảng

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Split Table.

Định vị chức năng Split Table

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thực hiện chức năng split table

Gộp Ô

  • Bước 1: Chọn nhóm ô muốn gộp thành một ô.

Chọn ô muốn gộp lại

  • Bước 2: Nhấn chuột phải vào nhóm ô đã chọn và chọn Merge Cells.

Định vị chức năng Merge Cells

  • Kết quả:

Kết quả sau khi gộp ô thành công

Xóa Ô, Cột, Hàng Và Nội Dung

Xóa Ô

  • Bước 1: Nhấn chuột phải vào ô muốn xóa >Chọn Delete Cells.

Định vị chức năng Delete Cells bằng việc thao tác chuột tại ô muốn xóa

  • Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Delete Cells, chọn một trong các lựa chọn sau:

Giao diện hộp thoại Delete Cells

         - Shift cells left: di chuyển các ô bên phải ô được chọn sang bên trái. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả của thao tác chọn chức năng xóa Shift cells left

         - Shift cells up: di chuyển các ô bên dưới ô được chọn lên trên. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả của thao tác chọn chức năng xóa Shift cells up

Xóa Cột

  • Bước 1: Nhấn chuột phải tại cột cần xóa.

         - Có thể chọn các cột cần xóa rồi nhấn chuột phải.

  • Bước 2: Chọn Delete >Delete Columns.

Định vị chức năng Delete Columns bằng việc thao tác chuột

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chức năng Delete Columns

Xóa Hàng

  • Bước 1: Nhấn chuột phải vào hàng cần xóa.

         - Có thể chọn các hàng cần xóa rồi nhấn chuột phải.

  • Bước 2: Chọn Delete >Delete Rows.

Định vị chức năng Delete Rows bằng việc thao tác chuột phải tại ô cần xóa hàng

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thực hiện xóa hàng trong bảng

Xóa Nội Dung

  • Bước 1: Chọn những ô cần xóa nội dung.

Thao tác chọn ô cần xóa nội dung

  • Bước 2: Nhấn phím Delete trên bàn phím và kết quả:

Kết quả sau khi xóa nội dung bằng phím Delete

Alignment – Căn lề

Căn lề là căn nội dung trong ô đến lề của ô đó, thao tác sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn và áp dụng khi cần.

  • Bước 1: Chọn những ô cần căn lề.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Chọn căn lề tại vùng màu xanh.

Định vị chức năng căn lề

         - Theo thứ tự tại vùng màu xanh.

Các vị trí căn lề mẫu theo các chức năng căn lề

Sắp Xếp, Chuyển Bảng Sang Văn Bản

Sắp Xếp

Sắp xếp là xếp lại nội dung trong nhóm ô theo quy tắc nào đó.

  • Ví dụ ta có bảng sau:

Bảng dữ liệu mẫu

Các số trong ô quá lộn xộn bạn muốn sắp xếp lại chúng, hãy xem tiếp phần này.

Bắt đầu sắp xếp:

  • Bước 1: Chọn bảng cần sắp xếp.

Thao tác chọn các ô cần sắp xếp nội dung

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Sort.

Thao tác định vị chức năng Sort

  • Bước 3: Hộp thoại Sort:

Giao diện hộp thoại Sort

         - Phần Sort By: Chọn cột cần sắp xếp, ví dụ ở đây có hai cột Column 1 và Column 2. Ví dụ ở đây chọn Column 1.

Thao tác chọn cột cần sắp xếp trong Sort by

         - Phần Type: Sắp xếp theo số (Number), văn bản (Text) hay ngày tháng (Date). Ví dụ ở đây chọn Number.

Chọn định dạng muốn sắp xếp

         - Ascending: sắp xếp theo chiểu tăng dần
         - Descending: sắp xếp theo chiều giảm dần.
         - Phần Then by: nếu ở cột thứ nhất có hai giá trị cùng nhau thì sắp xếp chúng theo giá trị ở cột Then by. Ví dụ ở đây chọn cột thứ 2 – Column 2.

Thao tác chọn cột ở Then by

  • Chọn OK để sắp xếp và kết quả là:

         - Cột thứ nhất được sắp xếp tăng dần theo số.
         - Có hai vị trí có giá trị 5 ở cột thứ nhất nên chương trình sắp xếp theo giá trị của cột thứ hai, 9 lớn hơn 8 nên được xếp sau.

Kết quả sau khi thiết lập sắp xếp trong hộp thoại Sort

Chuyển Bảng Sang Văn Bản

Bạn có một bảng biểu nhưng không muốn nội dung đó chứa trong bản mà muốn nội dung đó hiển thị ở dạng văn bản bình thường gồm các dòng và các đoạn và các điểm tab. Xem phần này để hiểu hơn về thao tác chuyển bảng sang văn bản.

  • Bước 1: Đặt con trỏ tại bảng cần chuyển.

Thao tác chuột tại bảng cần chuyển đổi

  • Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Convert To Text.

Định vị chức năng Convert To Text

  • Hộp thoại Convert Table To Text xuất hiện, chọn một trong các tùy chọn sau:

Giao diện hộp thoại Convert Table To Text

         - Paragraph Marks: chuyển bảng sang văn bản gồm các đoạn là mỗi ô của bảng. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả sau khi chọn chức năng Paragraph marks trong hộp thoại Convert Table To Text

         - Tabs: chuyển bảng sang các đoạn là mỗi hàng và các điểm tab là các cột. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả sau khi chọn chức năng Tabs trong hộp thoại Convert Table To Text

         - Commas: chuyển bảng sang văn bản gồm các đoạn là các hàng và cột ở bảng chia thành các dấu phẩy. Chọn OK và kết quả là:

Kết quả sau khi chọn chức năng Commas trong hộp thoại Convert Table To Text

         - Other: Giống như Commas nhưng thay vì chuyển sang dấu phẩy thì chuyển sang dấu trong ô Other.

Đường Viền

Phần nãy sẽ giới thiệu về phần đường viền bao quanh ô trong bảng. Màu của đường viền và độ rộng của đường viền.

Chọn Đường Viền

  • Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô cần thay đổi đường viền.

Thao tác chọn ô trong bảng cần thay đổi đường viền

  • Bước 2: Chọn Table tools >Design >Border (dấu mở rộng) >Chọn các lựa chọn trong vùng màu xanh.

Định vị chức năng Border

         - Chú ý những tùy chọn chọn nào được chọn sẽ có nền màu xám (như hình trên), chọn lại sẽ bỏ lựa chọn đó. Những tùy chọn chưa được chọn sẽ có nền màu trắng và chọn để áp dụng lựa chọn đó.
         - Ví dụ ở trên chọn No border (không đường viền) nên các tùy chọn đường viền khác sẽ tắt đi và kết quả là một bang không có đường viền.

Thao tác chon No border trong chức năng Border

Kết quả sau khi thao tác chọn chức năng No border

  • Từ bảng không đương viền ta chọn các tùy chọn sau:

         - All border: tất cả dường viền, như bảng có ở dầu phần này (bước chọn bảng).
         - Outside border: đường viền bao ngoài:

Kết quả sau khi thao tác chọn chức năng Outside border

         - Inside border: Đường viền trong:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Inside border

         - Inside horizontal border: Đường viền ngang ở trong:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng inside horizontal border

         - Kết hợp Outside borderInside horizontal border ta được:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Outside border và Inside horizontal

         - Inside vertical border: đường viền dọc ở trong:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Inside vertical border

         - Kết hợp Outside border với Inside vertical border ta được:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Outside border và Inside vertical border


         - Top border: đường viền trên ô được chọn.
         - Bottom border: đường viền dưới ô được chọn.
         - Left border: đường viền bên trái ô được chọn.
         - Right border: đường viền bên phải ô được chọn.
         - Diagonal down border: đường chéo xuống:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Diagonal down border

         - Diagonal up border: đường chéo lên:

Kết quả sau khi thao tác chọn kết hợp chức năng Diagonal up border

Màu Đường Viền

  • Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô muốn thay đổi màu đường viền.

Thao tác chọn ô cần đổi màu đường viền

  • Bước 2: Chọn Table tools >Design >Border (dấu mở rộng) >Border and shading.
  • Bước 3: Hộp thọa Border and shading xuất hiện >Chọn Color >Chọn màu bạn muốn tại bảng màu như bên dưới.

Thao tác chọn màu viền trong hộp thoại Borders and Shading

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chọn màu viền trong hộp thoại Borders and Shading

Kiểu Đường Viền

Dưới đây là một trong các kiểu đường viền:

Mẫu các kiểu đường viền

Làm sao để chọn một trong các kiểu đường viền như trên bạn hãy xem các bước sau:

  • Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô muốn thay đổi kiểu đường viền.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Design >Border (dấu mở rộng) >Border and shading.
  • Bước 3: Hộp thoại Border and shading xuất hiện. Chọn thẻ Border >Chọn kiểu đường viên tại bảng Style.
  • Bước 4: Chọn OK để áp dụng.

 Thao tác chọn kiểu dạng viền trong hộp thoại Borders and Shading

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chọn kiểu dạng viền trong hộp thoại Borders and Shading

Độ Rộng Đường Viền

Bạn thấy đường viền của bạn quá hẹp, muốn tăng độ ộng đường viền của bạn lên mức độ lớn hơn, hãy làm theo cách sau:

  • Mở hộp thoại Border and shading như thao tác thay đổi kiểu đường viền hay màu đường viền.
  • Chọn thẻ Border >Chọn độ rộng đường viền tại Width.
  • Ví dụ chọn 3pt.

Thao tác chọn độ rộng đường viền trong hộp thoại Borders and Shading

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chọn độ rộng đường viền trong hộp thoại Borders and Shading

Màu Nền Và Kiểu Bảng

Phần này sẽ giới thiệu về cách tô màu nền các ô trong bảng thủ công hay tô theo quy tắc nào đó. Tiếp tục xem phần này bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách tô màu nền.

Màu Nền

  • Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô cần tô màu nền.

Thao tác chọn ô cần tô màu

  • Bước 2: Chọn Table tools> Design >Shading.
  • Bước 3: Chọn màu nền tại bảng màu đỗ xuống.

         - Ví dụ ở đây chọn màu xanh nhạt. và xem kết quả:

Thao tác chôn màu cần tô trong chức năng Shading

Kiểu Bảng

Bạn muốn bảng của mình được trang trí như thể này:

Mẫu giao diện kiểu bảng trang trí

Bạn có thể chọn từng đường viền và từng màu cho đường viền đó với các thao tác phần đường viềnmàu nền nhưng cách đó quá mất thời gian, vậy Table style – kiểu bảng sẽ giúp bạn làm việc đó.

Thao tác chọn kiểu bảng:

  • Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại bảng bạn muốn áp dụng kiểu bảng.
  • Bước 2: Chọn Table tools >Design >Dấu mở rộng tại Table style.

Định vị chức năng mở rộng Design

  • Bước 3: Chọn kiểu bảng bạn thích tại danh sách đổ xuống.

         - Ví dụ ở đây chọn kiểu như trong hình.

Thao tác chọn mẫu bảng muốn áp dụng

  • Kết quả:

Kết quả sau khi thao tác chọn mẫu bảng muốn áp dụng

MS Word sẽ tự động làm rất nhiều việc cho bạn để có bảng trên, nhanh hơn cách chọn thủ rât nhiều, trừ khi bạn muốn trang trí bảng của mình một cách không có trong Table style.

Kết

  • Bài này hơi dài nhưng tương đương với những gì nó cung cấp, qua bài này bạn đã có thể thao tác thoải mái với bảng biểu như chèn bảng, chèn cột cho đến tô màu nền thủ công hay tô màu theo Table style.
  • Bài tiếp theo sẽ là Chèn hình ảnh.
  • Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Table - Bảng biểu trong Microsoft Word dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên likeshare để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!


Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Nội dung bài viết

Tác giả/Dịch giả

Khóa học

Microsoft Word 2016

Cùng Kteam tìm hiểu cách định dạng văn bản, lưu và chia sẻ tài liệu, sửa đổi khoảng cách dòng và đoạn, sử dụng bảng và cột và nhiều điều thú vị khác với các văn bản của bạn

Đánh giá

huynh140 đã đánh giá 19:18 24-07-2021

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản Howkteam.

Đăng nhập
Không có video.