Cơ bản về lớp Vector

Khóa học lập trình C++ căn bản

5.0 (8 đánh giá)
Tạo bởi Kteam Cập nhật lần cuối 5 năm trước 99.739 lượt xem 11 bình luận
Tác giả/Dịch giả: Kteam
Học nhanh

Danh sách bài học

01. Giới thiệu về C++ 02. Cài đặt môi trường phát triển (IDE) Visual studio 2015 03. Xây dựng chương trình C++ đầu tiên với Visual Studio 2015 04. Cấu trúc một chương trình C++ (Structure of a program) 05. Ghi chú trong C++ (Comments in C++) 06. Biến trong C++ (Variables in C++) 07. Số tự nhiên và Số chấm động trong C++ (Integer, Floating point) 08. Kiểu ký tự trong C++ (Character) 09. Kiểu luận lý và cơ bản về Câu điều kiện If (Boolean and If statements) 10. Nhập, Xuất và Định dạng dữ liệu trong C++ (Input and Output) 11. Hằng số trong C++ (Constants) 12. Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators) 13. Toán tử quan hệ, logic, bitwise, misc và độ ưu tiên toán tử trong C++ 14. Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ (An introduction to std::string) 15. Biến cục bộ trong C++ (Local variables in C++) 16. Biến toàn cục trong C++ (Global variables in C++) 17. Biến tĩnh trong C++ (Static variables in C++) 18. Ép kiểu ngầm định trong C++ (Implicit type conversion in C++) 19. Ép kiểu tường minh trong C++ (Explicit type conversion in C++) 20. Cơ bản về Hàm và Giá trị trả về (Basic of functions and return values) 21. Truyền Giá Trị cho Hàm (Passing Arguments by Value) 22. Truyền Tham Chiếu cho Hàm (Passing Arguments by Reference) 23. Tiền khai báo và Định nghĩa Hàm (Forward declarations and Definitions of Functions) 24. Giới thiệu về cấu trúc điều khiển (Control flow introduction) 25. Câu điều kiện If và Toán tử điều kiện (If statements and Conditional operator) 26. Câu điều kiện Switch trong C++ (Switch statements) 27. Câu lệnh Goto trong C++ (Goto statements) 28. Vòng lặp While trong C++ (While statements) 29. Vòng lặp Do while trong C++ (Do while statements) 30. Vòng lặp For trong C++ (For statements) 31. Từ khóa Break and continue trong C++ 32. Phát sinh số ngẫu nhiên trong C++ (Random number generation) 33. Mảng 1 chiều trong C++ (Arrays) 34. Các thao tác trên Mảng một chiều 35. Mảng 2 chiều trong C++ (Two-dimensional arrays) 36. Các thao tác trên Mảng 2 chiều 37. Mảng ký tự trong C++ (C-style strings) 38. Các thao tác trên Mảng ký tự (C-style strings) 39. Từ khóa auto trong C++11.(The auto keyword) 40. Vòng lặp for each trong C++11 (For each loops) 41. Lớp dựng sẵn Array trong C++11 42. Con trỏ cơ bản trong C++ 43. Con trỏ NULL trong C++ (NULL pointers) 44. Con trỏ và mảng trong C++ (Pointers and arrays) 45. Các phép toán trên Con trỏ và Chỉ mục mảng trong C++ (Pointers and arrays) 46. Cấp phát động trong C++ (Dynamic memory allocation). 47. Cấp phát mảng động (Dynamically allocating arrays) 48. Con trỏ & Hằng trong C++ 49. Biến tham chiếu trong C++.(Reference variables) 50. Con trỏ void (Void pointers) 51. Con trỏ trỏ đến con trỏ (Pointers to pointers) 52. Cơ bản về lớp Vector 53. Truyền địa chỉ cho hàm (Passing arguments by address) 54. Hàm trả về giá trị, tham chiếu và địa chỉ trong C++(value, reference, and address) 55. Hàm nội tuyến trong C++ (Inline functions) 56. Nạp chồng hàm trong C++ (Function overloading) 57. Hàm có đối số mặc định trong C++ (Default arguments) 58. Con trỏ hàm trong C++ (Function pointers) 59. Đệ quy trong C++ (Recursion) 60. Khuôn mẫu hàm trong C++ (Function templates)

Cơ bản về lớp Vector

Dẫn nhập

Ở bài học trước, mình đã chia sẻ cho các bạn khái niệm CON TRỎ TRỎ ĐẾN CON TRỎ (Pointers to pointers) trong C++.  

Lưu ý : Bạn nên tránh sử dụng con trỏ trỏ đến con trỏ trừ khi không có giải pháp nào khác.

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn một cách để sử dụng mảng động mà không cần thao tác quá phức tạp bằng con trỏ, đó là Cơ bản về std::vector.


Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về:

Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

  • Tổng quan về lớp std::vector
  • Cơ chế ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ của std::vector
  • Một số thao tác với mảng kiểu std::vector

Tổng quan về lớp std::vector

Trong bài học  LỚP DỰNG SẴN ARRAY, chúng ta đã biết lớp std::array dùng để giải quyết những vấn đề về quản lý và sử dụng mảng tĩnh.

Tương tự, C++ cung cấp lớp std::vector hỗ trợ việc thao tác với mảng động an toàn và dễ dàng hơn. Với lớp std::vector, bạn có thể tạo các mảng động không cần phải cấp phát và thu hồi vùng nhớ bằng cách sử dụng toán tử new delete.

Để sử dụng lớp std::vector, bạn cần khai báo thư viện và namespace:

Giống như std::array, việc truy cập các phần tử mảng có thể được thực hiện thông qua toán tử [] (không kiểm tra phạm vi mảng) hoặc hàm at() (có kiểm tra phạm vi mảng):


Cơ chế ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ của std::vector

Khi một biến vector ra khỏi phạm vi được định nghĩa, nó sẽ tự động giải phóng vùng nhớ mà nó nắm giữ. Điều này không chỉ tiện dụng (vì bạn không phải tự làm điều đó), nó còn giúp ngăn ngừa rò rỉ bộ nhớ.

Xét hàm dưới đây:

Tuy nhiên, nếu biến array là kiểu vector, bộ nhớ sẽ được giải phóng ngay khi thoát khỏi hàm. Điều này làm cho std::vector ngăn chặn được việc rò rỉ bộ nhớ.


Một số thao tác với mảng kiểu std::vector

Xem kích thước của mảng kiểu std::vector

Để xem kích thước mảng gồm bao nhiêu phần tử, sử dụng hàm size():

Output: 5


Thay đổi kích thước mảng kiểu std::vector

Thay đổi kích thước một mảng được cấp phát động rất phức tạp. Tuy nhiên, điều này rất đơn giản đối với std::vector thông quay hàm resize():

Cơ bản về lớp Vector

Chú ý: Khi thay đổi kích thước mảng sdt::vector, các giá trị phần tử hiện có được giữ nguyên. Các phần tử mới được khởi tạo bằng giá trị mặc định của kiểu dữ liệu mảng.

Các vector có thể được thay đổi kích thước để nhỏ hơn:


Dung lượng và kích thước của std::vector

Không giống như mảng thông thường hoặc mảng dựng sẵn std::array (chỉ chứa kích thước mảng), std::vector chứa hai thuộc tính riêng biệt: kích thước (size) và dung lượng (capacity).

  • Kích thước (size) trả về số lượng phần tử đang được sử dụng trong mảng.
  • Dung lượng (capacity) trả về số lượng phần tử được cấp phát cho vector trong bộ nhớ.

Ví dụ:

Output:

Cơ bản về lớp Vector

Thay đổi kích thước một mảng rất tốn kém về mặt tính toán, vì vậy dung lượng (capacity) sinh ra để giảm thiểu việc cấp phát lại vùng nhớ khi thay đổi kích thước mảng.

Chúng ta có thể cấp phát một dung lượng (capacity) ban đầu cho std::vector bằng hàm reserve():


Hành vi ngăn xếp trên std::vector

Mặc dù std::vector có thể được sử dụng như một mảng động, nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một ngăn xếp. Std::vector cung cấp 3 phương thức:

  • push_back() thêm một phần tử vào cuối vector.
  • back() trả về giá trị của phần tử cuối vector.
  • pop_back() xóa một phần tử cuối vector.

Ví dụ:

Output:

Cơ bản về lớp Vector


Kết luận

Qua bài học này, bạn đã nắm được cơ bản về Cơ bản về std::vector trong C++. Vì std::vector hỗ trợ việc thao tác với mảng động an toàn và dễ dàng hơn, nên bạn nên sử dụng std :: vector trong hầu hết các trường hợp cần mảng động.

Trong bài tiếp theo, mình sẽ giới thiệu cho các bạn những TRUYỀN ĐỊA CHỈ CHO HÀM (Passing arguments by address) trong C++.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Cơ bản về lớp Vector dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên likeshare để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!


Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Tác giả/Dịch giả

Khóa học

Khóa học lập trình C++ căn bản

Hiện nay, C++ đã là cái tên rất quen thuộc trong ngành lập trình. Mặc dù C++ là ngôn ngữ lập trình đã ra đời khá lâu, nhưng không phải ai cũng có cơ hội để tìm hiểu về nó.

Vì vậy, Kteam đã xây dựng lên khóa học LẬP TRÌNH C++ CĂN BẢN để cung cấp một lượng kiến thức về ngôn ngữ C++ nói riêng, và các khái niệm khác trong lập trình nói chung.

Nội dung khóa học sẽ được phân tách một cách chi tiết, nhằm giúp các bạn dễ hiểu và thực hành được ngay. Serial dành cho những bạn chưa có bất kỳ kiến thức gì về lập trình, hoặc những bạn mất căn bản muốn lấy lại kiến thức nền tảng lập trình, cụ thể là C++.

Đánh giá

5.0
8 đánh giá
Đánh giá
5
8
4
3
2
1
win1702 đã đánh giá 8 tháng trước

rarl123 đã đánh giá 2 năm trước

Tien Dung đã đánh giá 3 năm trước

Meomeo22 đã đánh giá 4 năm trước

Tuyệt vời, Cảm ơn anh cùng nhóm rất nhiều ạ

dinhluu đã đánh giá 4 năm trước

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản Howkteam.

Đăng nhập
toriop đã bình luận 3 năm trước

em muốn hỏi là sao anh lại dùng 

for (auto const &item : array) cout << item << ' '; 

thay vì  for ( auto item : aray ) và dùng như anh có lợi ích ntn ạ ? 

 

 

hiro9x đã bình luận 4 năm trước

array.resize(10) và array.reserve(10) khác nhau như thế nào nhỉ?

HoangDat đã bình luận 5 năm trước

sao em khai báo mà bị lỗi anh ơi

vector <int> arr2 = { 1, 2, 3, 4, 5 }; 

initialization with '{...}' is not allowed for object of type "std::vector<int, std::allocator<int>>"

hoang76nguyen đã bình luận 5 năm trước

#include <iostream>

#include <vector>

int main()
{
    vector <int> arr1;                    //
    vector <int> arr2 = { 1, 2, 3, 4, 5 };        // các cách khai báo một mảng vector
    vector < int> arr3 = { 1, 2, 3, 4, 5 ,6 ,7 ,8, 9, 10 };
    //cách truy cập phần tử
   // arr1[0] = 3;     

//  cout << arr2[0]                     
    cout << arr1[0];
   
    return 0;
}

tại sao mình chạy đoạn code này lại lỗi nhở, vẩn đề ở arr[0] mà mình k biết tại sao như vậy, mình xóa dòng code này và xuất arr2[0] thì lại bình thường, mình sd visua studio 2019

RDITSC đã bình luận 6 năm trước

Mình hỏi thêm cái này: Lệnh vector <int> A

A có thể là array hoặc một tên mảng bất kỳ, vậy có sự khác nhau gì giữa 2 cái này không hay là như nhau.

Không có video.