Vòng lặp For trong Python - Phần 1

Lập trình Python cơ bản

5.0 (6 đánh giá)
Tạo bởi Kteam Cập nhật lần cuối 3 năm trước 114.447 lượt xem 43 bình luận
Học nhanh

Danh sách bài học

Vòng lặp For trong Python - Phần 1

Dẫn nhập

Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một cấu trúc vòng lặp, đó chính là VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.

Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn một công phu của vòng lặp nữa là VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.


Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:

Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây

  • Hạn chế của vòng lặp while
  • Cấu trúc vòng lặp for và cách hoạt động
  • Sử dụng vòng lặp để xử lí các iterator và Dict
  • Câu lệnh break và continue
  • Cấu  trúc vòng lặp for-else và cách hoạt động

Hạn chế của vòng lặp while

Bạn có thể sử dụng vòng lặp while để có thể duyệt một List, chuỗi hoặc là một Tuple. Và thậm chí là một iterator (một object không hỗ trợ indexing) khi biết được số phần tử mà iterator đó chứa.

Ví dụ: 

Nếu bạn không biết trước được số phần tử mà iterator đó có thì cũng không sao. Python vẫn cho phép bạn làm được điều đó bằng try-block (Kteam sẽ giới thiệu ở một bài khác)

Ví dụ:

Nhưng “con trăn” Python không thích sự rườm rà. Xưa nay vốn được biết đến với danh hiệu one-liner* nên điều này không chấp nhận được.

Vậy nên Python có một một vòng lặp khác giúp làm chuyện này đơn giản và ngắn gọn hơn chính là vòng lặp for.

Chú thích One-liner: Nhiều thuật toán dài hàng chục dòng có thể được viết ngắn gọn trong Python chỉ bằng một dòng. Điều này khá phổ biến với nhiều ngôn ngữ scripting đặc biệt trong số đó là Python.


Cấu trúc vòng lặp for và cách hoạt động

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phần cấu trúc trước:

for variable_1, variable_2, .. variable_n in sequence:

    # for-block

Sequence ở đây là một iterable object (có thể là iterator hoặc là một dạng object cho phép sử dụng indexing hoặc thậm chí không phải hai kiểu trên).

Lưu ý: Nếu sequence là một iterator object thì việc dùng vòng lặp duyệt qua cũng sẽ tương tự như bạn sử dụng hàm next.

Ở cấu trúc vòng lặp này, bạn có thể for bao nhiêu biến theo sau cũng được. Nhưng phải đảm bảm một điều rằng, nếu bạn for với n biến thì mỗi phần tử trong sequence cũng phải bao gồm n (không lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giá trị để unpacking (gỡ) đưa cho n biến của bạn.

Một ví dụ thực tế: Tiếp tục serial về Kter “bờ rào” – Tèo. Tèo dẫn hai người bạn gái mình đi ăn kem. Tới quán kem thì Tèo phải kêu 3 cây kem cho Tèo và hai cô ghệ. Nếu chỉ gọi hai cây thì có thể Tèo phải nhịn còn nếu kêu bốn cây thì lúc đó sẽ có thể có xung đột xảy ra giữa ba người để tranh giành xem ai sẽ ăn hai cây.

Giả sử bạn có một sequence gồm 2 phần tử, mỗi phần tử gồm 3 giá trị và một đoạn code xử lí như sau:

Bạn đưa vào vòng for gồm 3 biến e1, e2, e3.

Bây giờ là nói về cách hoạt động của vòng lặp for này.

Bước 1: Vòng for sẽ bắt đầu bằng cách lấy giá trị đầu tiên của sequence.

Bước 2: Giá trị đầu tiên này có 3 giá trị. Bạn đưa vào 3 biến. Kiểm tra hợp lệ.

Bước 3: unpacking 3 giá trị này và lần lượt gán giá trị này cho ba biến e1, e2, e3.

Bước 4: Thực hiện nội dung for-block (trong ví dụ: là việc in ra cả 3 biến).

Bước 5: Lấy giá trị tiếp theo của sequence sau đó làm tương tự như Bước 2, 3, 4.

Bước 6: Lúc này, sequence đã hết giá trị. Kết thúc vòng lặp. Kết quả ở đầu ra sẽ là 2 dòng cuối ở ví dụ trên.


Sử dụng vòng lặp để xử lí các iterator và Dict

Lí thuyết là thế! Giờ chúng ta sẽ làm một vài ví dụ bằng cách bắt đầu với vấn đề lúc đầu:

Tiếp đến chúng ta sẽ dùng vòng lặp này để duyệt một Dict. Nếu như một số ngôn ngữ khác phải có một vòng lặp mới for-reach thì với Python lại không cần.

Trước tiên hãy ôn lại bài cũ. Bạn còn chớ phương thức items của lớp Dict chứ? (nếu không, bạn có thể tham khảo lại trong bài KIỂU DỮ LIỆU DICT TRONG PYTHON)

Dict-items không phải là một iterator object. Cũng không phải là một object cho phép bạn indexing. Nhưng nó vẫn là một iterable, nên ta có thể dùng một constructor nào đó để biến đổi nó về một thứ dễ xem xét hơn. Chẳng hạn thế này.

Từ đó, ta có thể dễ dàng suy ra cách để có thể có được một vòng lặp duyệt một Dict. Và đây là ví dụ:

Đối với vòng for duyệt qua Dict mà chỉ có một biến chạy, thì biến đó sẽ duyệt qua các key của Dict:

Ví dụ:


Câu lệnh break, continue

Những câu lệnh này có chức năng hoàn toàn tương tự như trong vòng lặp while.

Ví dụ về câu lệnh break trong vòng lặp for:

Ví dụ về câu lệnh continue trong vòng lặp for


Cấu trúc vòng lặp for-else và cách hoạt động

Cấu trúc: 

for variable_1, variable_2, .. variable_n in sequence:

    # for-block

else:

    # else-block

Nếu bạn nắm rõ cách vòng lặp while-else hoạt động thì bạn cũng có thể tự đoán được cách mà for-else làm việc.

Cũng sẽ tương tự như while-else, vòng lặp hoạt động bình thường. Khi vòng lặp kết thúc, khối else-block sẽ được thực hiện. Và đương nhiên nếu trong quá trình thực hiện for-block mà xuất hiện câu lệnh break thì vòng lặp sẽ kết thúc mà bỏ qua else-block.

  • For-else bình thường:
  • For-elsebreak:

Củng cố bài học

Đáp án bài trước

Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ trong bài VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.


Câu hỏi củng cố

  1. Hãy dự đoán kết quả của hàm next dưới đây. Giải thích tại sao?
  1. Sử dụng vòng lặp để tính tổng các số trong set sau đây

Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất! 


Kết luận

Qua bài viết này, Bạn đã biết sơ lược về VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.

Ở bài viết sau. Kteam sẽ tiếp tục đề cập đến VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Vòng lặp For trong Python - Phần 1 dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên likeshare để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!


Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Tác giả/Dịch giả

Quan tâm lập trình và lịch sử.

Thích tìm hiểu công nghệ mới



Khóa học

Lập trình Python cơ bản

Lập trình Python cơ bản

Đánh giá

truonglv935 đã đánh giá 4 năm trước

SharineIT đã đánh giá 4 năm trước

Steve12309 đã đánh giá 4 năm trước

Ẩn danh đã đánh giá 4 năm trước

Hoa đã đánh giá 5 năm trước

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản Howkteam.

Đăng nhập
xiloxila đã bình luận khoảng 1 năm trước

Câu 1: là 1. lệnh for chạy từng giá trị, do đó khi giá trị = 0 bị lỗi thì lệnh for lập tức dừng lại, dẫn đến lệnh next chạy tiếp tục giá trị của nó là 1 

Câu 2:

sumvalue = 0
set_ = {5, 8, 1, 9, 4}

for i in set_:
    sumvalue += i
print(sumvalue)
Duc_Hung đã bình luận 2 năm trước

lst = [56, 14, 11, 756, 34, 90, 11, 11, 65, 0, 11, 35]
bài này sắp xếp dùng comparator có được k vậy

thangnv2605 đã bình luận 2 năm trước

ai giải thích cho mình bài 2 vs 3 từng phần đc ko đọc code hiểu mang máng à =((

mikewang đã bình luận 2 năm trước

Câu 2

set_ = {5, 8, 1, 9, 4}
total = 0

for value in set_:
	print(value)
	total += value
print(total)

 

vandathl đã bình luận 3 năm trước

# Cách 1: vòng lặp for để cộng các phần từ trong set luôn
set={5,8,1,9,4}
i=0
sum_=0
for i in set:
    sum_=sum_+i
print(sum_)

# Cách 2: chuyển thành list, xác định số vòng lặp và truy suất từ phần tử 
set={5,8,1,9,4}
set1=list(set)
i=0
sum_=0
for i in range(len(set1)):                                                
    sum_=sum_+set1[i]
print(sum_)

# Cách 3: dùng hàm sum để tính luôn 
set={5,8,1,9,4}
print(sum(set))

Không có video.